Dịch vụ nhập khẩu sắt thép phế liệu về làm nguyên vật liệu để sản xuất 2019



Dịch vụ nhập khẩu sắt thép phế liệu về làm nguyên vật liệu để sản xuất 2019

1. Cơ sở pháp lý – Dịch vụ nhập khẩu thép phế liệu
  • Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
  • Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/11/2012 của liên Bộ Công Thương – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườ
  • 2. Một số khái niệm – Dịch vụ nhập khẩu thép phế liệu
  • Phế liệu: là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.
  • Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất: là thương nhân có cơ sở sản xuất, sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm tại cơ sở sản xuất của mình.
  • Thương nhân nhận ủy thác nhập khẩu: là thương nhân nhập khẩu phế liệu theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
    (Căn cứ Điều 3, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)
  • Thương nhân ủy thác nhập khẩu: là thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất nhưng không trực tiếp nhập khẩu phế liệu mà ủy thác cho thương nhân khác nhập khẩu cho mình để làm nguyên liệu sản xuất.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu: là Giấy chứng nhận cấp cho thương nhân đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT có cơ sở sản xuất, sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
    (Căn cứ Điều 3, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)
3. Điều kiện nhập khẩu phế liệu – Dịch vụ nhập khẩu thép phế liệu
Được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của liên Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể như sau:
Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường và đã được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:
• a) Có kho bãi (có quyền sở hữu hoặc đồng sở hữu, hoặc thuê) dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường;
• b) Có công nghệ, thiết bị để tái chế phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu cho sản xuất;
• c) Có phương án, giải pháp xử lý phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; đảm bảo mọi chất thải từ quy trình sản xuất đều được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
• d) Đã chấp hành tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thương nhân nhập khẩu ủy thác phải đáp ứng các điều kiện sau:
• a) Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận, hợp đồng ủy thác nhập khẩu phế liệu phải ghi rõ loại phế liệu nhập khẩu và thành phần phế liệu nhập khẩu phù hợp với Giấy chứng nhận được cấp và quy định tại Khoản 1 Điều 5 củaThông tư này;
• b) Hợp đồng nhập khẩu phế liệu phải ghi rõ nguồn gốc, thành phần phế liệu nhập khẩu phù hợp với hợp đồng ủy thác nhập khẩu nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này và cam kết tái xuất phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu về đến cửa khẩu nhưng không đạt các yêu cầu theo quy định tại Thông tư này”.
Nếu công ty bạn không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 34 nêu trên thì không được phép nhập khẩu phế liệu. Nếu công ty bạn đáp ứng điều kiện quy định đó thì được phép nhập khẩu.
Điều kiện với thép phế liệu
  • Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đồng thời phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu hoặc các yêu cầu về mô tả phế liệu tương ứng trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu.
  • Đối với những loại phế liệu mới phát sinh do nhu cầu sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nhưng chưa có trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ sung vào Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu.
    (Căn cứ Điều 5, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)
DANH MỤC THÉP PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (Chi cục bảo vệ môi trường) – Dịch vụ nhập khẩu thép phế liệu
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 1)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
  • Một trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận hoặc Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
  • Kết quả giám sát chất lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất, nhưng không quá sáu (06) tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
    (Căn cứ, Điều 7, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)
    5. Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành về pháp luật hải quan, thương nhân nhập khẩu phế liệu lưu ý – Dịch vụ nhập khẩu thép phế liệu:
  • Phế liệu nhập khẩu đã được làm sạch để loại bỏ chất thải;
  • Những loại vật liệu, vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam; các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Đã được lựa chọn, phân loại riêng biệt theo mã HS, tên phế liệu, mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng phù hợp với quy định tại các Danh mục, gồm:
  • Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
  • Danh mục phế liệu thu được trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được phép nhập khẩu vào nội địa để làm nguyên liệu sản xuất ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
    THUẬN OPS
    Add: 77 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q. 7
    Tel: 09299 09399

STTSố/ký hiệuNgày ban hànhTrích yếu tóm tắt
1Công ước15/06/1987Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại
2Công văn 2188/TCHQ-GSQL(2019)16/04/2019Tăng cường giải pháp ngăn chặn, quản lý chất thải, phế liệu nhập khẩu
3Luật 55/2014/QH1323/06/2014Luật bảo vệ môi trường
4Nghị định 19/2015/NĐ-CP14/02/2015Hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
5Nghị định 38/2015/NĐ-CP24/04/2015Quản lý chất thải và phế liệu
6Nghị định 40/2019/NĐ-CP13/05/2019Sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
7Nghị định 136/2018/NĐ-CP05/10/2018Sửa đổi 11 Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực tài nguyên, môi trường
8Quyết định 73/2014/QĐ-TTg19/12/2014Quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
9Thông tư 01/2013/TT-BTNMT28/01/2013Quy định về phế liệu được phép NK để làm nguyên liệu sản xuất
10Thông tư 01/2019/TT-BCT09/01/2019Quy định về cửa khẩu nhập khẩu phế liệu
11Thông tư 01/2019/TT-BTNMT08/03/2019Ngưng hiệu lực thực hiện một số quy định tại quy chuẩn phế liệu nhập khẩu
12Thông tư 08/2018/TT-BTNMT14/09/2018Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phế liệu nhập khẩu (sắt thép, nhựa, giấy)
13Thông tư 09/2018/TT-BTNMT14/09/2018Quy chuẩn kỹ thuật đối với phế liệu nhập khẩu (thủy tinh, kim loại màu, xỉ hạt lò cao)
14Thông tư 36/2015/TT-BTNMT30/06/2015Quản lý chất thải nguy hại, Danh mục quản lý
15Thông tư 41/2015/TT-BTNMT09/09/2015Bảo vệ môi trường trong NK phế liệu để sản xuất
16Thông tư 41/2018/TT-BCT06/11/2018Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

@templatesyard