Áp thuế chống bán phá giá thép mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc

Áp dụng biện pháp chống bán phá giá với 39 loại thép mạ nhập khẩu


Ngày 09/02/2018, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 539/QĐ-BCT sửa đổi, bổ sung Quyết định 1105/QĐ-BCT ngày 30/03/2017 về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu.
Theo đó, áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu vào Việt Nam, được phân loại theo mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91, có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc (mã vụ việc AD02).
Như vậy, áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với 39 mã hàng hóa thép mạ nhập khẩu; trước đây, con số này là 35 mã.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Quyết định 539/QĐ-BCT dưới đây

CHI TIẾT NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 539/QĐ-BCT/2018 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 1105/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu và Mục 2 Thông báo về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức (kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương), cụ thể như sau:
1. Điều 1 của Quyết định 1105/QĐ-BCT ghi là: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91...”.
Sửa đổi, bổ sung thành: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91...”.
2. Mục 2 Thông báo kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ghi là: “...được phân loại theo các mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 35 mã HS).
Sửa đổi, bổ sung thành: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.29.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 39 mã HS)”.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu và Quyết định số 2754/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định số 3584/QĐ-BCT ngày 01 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chng bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 1105/QĐ-BCT/2017 

Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, được áp dụng từ ngày 14/4/2017 và áp dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực (14/4/2017).
Sáng nay (30/3/2017) Bộ Công thương đã ban hành quyết định 1105/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Theo mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91, có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc (mã vụ việc AD02).
     
Loại hàng hóa nhập khẩu bị áp thuế chống bán phá giá là thép mạ, là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng.
Mức thuế chống bán phá giá áp dụng từ 3,17% đến cao nhất 38,34%. Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định và được áp dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. So với thuế chống bán phá giá tạm thời, một số sản phẩm của các nhà sản xuất bị nâng thuế rất mạnh như Bazhou Sanquang Metal Products (từ 7,2% lên 26,36%) hay Hebei Iron (20,76% lên 38,34%).

Biện pháp chống bán phá giá chính thức được áp dụng dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung, cụ thể như sau:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Cột 4
TT
Tên nhà sản xuất/xuất khẩu
Các công ty thương mại
Mức thuế chống bán phá giá
1
Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.
Chin Fong Metal Pte., Ltd.
3.17%
2
Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.
1. Sumec International Technology Co., Ltd.
2. Win Faith Trading Limited
3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.
4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.
6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited
7. China-Base Resources Ningbo Ltd.
8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.
26.36%
3
BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd.
Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.
38.34%
4
Bengang Steel Plates Co., Ltd.
Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.
27.36%
5
Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd
1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.
2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.
3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.
5. Sumec International Technology Co., Ltd.
6. Win Faith Trading Limited
7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited
8. China-Base Resources Ningbo Ltd.
9. Chengtong International Limited
10. China Chengtong International Co., Ltd.
11. Sino Commodities International Pte. Ltd.
12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.
13. Arsen International (HK) Limited
14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.
26.32%
6
Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch
Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd.
38.34%
7
Wuhan Iron and Steel Company Limited
1. International Economic and Trading Corporation WISCO
2. Wugang Trading Company Limited
3. Ye-Steel Trading Co., Limited
4. Steelco Pacific Trading Limited
33.49%
8
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc

38.34%
9
POSCO
1.  POSCO Daewoo Corporation
2. POSCO Asia
3. POSCO Processing & Service Co., Ltd
4. Samsung C&T Corporation
7.02%
10
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc

19.00%

Trước đó, Ngày 03 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 818/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép mạ nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.  

Ngày 01 tháng 9 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 3584/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời trong thời gian 120 ngày. Cho tới ngày 03 tháng 3 năm 2017, Cơ quan diều tra (Cục quản lý cạnh tranh) đã công bố kết luận cuối cùng về vụ việc điêu tra và chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Hội đồng xử lý vụ việc điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ.
      
Tới ngày 21 tháng 3 năm 2017, theo Quy định tại điều 39 Nghị định 90, Hội đồng xử lý vụ việc đã thảo luận và biểu quyết về kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra với kết quả biểu quyết như sau:
1.     Có tình trạng bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt nam;
2.     Có tình trạng nghành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể;
3.     Có mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt nam với thiệt hại đáng kể của nghành sản xuất trong nước.


                                                                                       Nguồn tin tổng hợp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

@templatesyard