Thanh khoản tờ khai tạm nhập (loại hình A31), tái xuất (B13)

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên:Công ty TNHH Thủ công mỹ nghệ và nội thất Ngọc Sơn
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vực:Chính sách xuất nhập khẩu, Khác
Tiêu đề:Thanh khoản tờ khai tạm nhập (loại hình A31), tái xuất (B13)
Câu hỏi:Kính gửi: Quý Cơ quan Hải quan

Trước tiên Công ty TNHH Thủ công mỹ nghệ và nội thất Ngọc Sơn xin gửi đến Quý cơ quan lời chào trân trọng.
Chúng tôi rất mong Quý cơ quan tư vấn hai câu hỏi sau :

1/ Trong thời gian khoảng thời gian tháng 11 và 12 năm 2016 công ty chúng tôi đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu cho các hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, do hàng bị lỗi phải nhập về để sửa chữa, tái chế sau đó xuất trả lại cho khách hàng. Chúng tôi đã mở tờ khai tạm nhập, loại hình A31 và đã xuất khẩu trả lại theo loại hình B13.
Tại thời điểm nhập hàng, chúng tôi đã làm hồ sơ không thu và hải quan đã ra quyết định không thu cho các lô hàng tạm nhập (A31).
Chúng tôi xin hỏi, bước tiếp theo chúng tôi có phải làm hồ sơ thanh khoản (quyết toán) cho các tờ khai tạm nhập (A31) không? Nếu phải làm hồ sơ thanh khoản được quy định tại điều nào trong thông tư 38/2015/TT-BTC.

2/ Theo luật thuế XNK số 107/2016/QH13 Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu theo loại hình SXXK ( E31) sẽ không phải nộp thuế nhập khẩu từ 01/09/2016.
Vậy bên cạnh việc doanh nghiệp phải làm báo cáo quyết toán năm, doanh nghiệp có phải làm hồ sơ không thu thuế cho các tờ khai nhập khẩu E31 mở tờ khai từ ngày 01/09/2016 không?

Công ty TNHH Thủ công mỹ nghệ và nội thất Ngọc Sơn xin chân thành cảm ơn.
Thời gian gửi:9/01/2017 2:27 PM
Nội dung trả lời
Đơn vị phụ trách:Phòng QLGD&TTĐT
Thời gian trả lời:16/01/2017
Tệp nội dung trả lời: 
Văn bản liên quan:38/2015/TT-BTC 08/2015/NĐ-CP 12166/BTC-TCHQ
Nội dung trả lời:
​Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
1/ Về hồ sơ thanh khoản
Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 84 Mục 1 Chương IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính "Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu":
“Điều 84. Quản lý, theo dõi tờ khai hải quan tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
… 2. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 53, Điều 54, Điều 55 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP:
a) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất theo dõi, quản lý lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập trên Hệ thống. Quá thời hạn tạm nhập, tạm xuất đã đăng ký với cơ quan hải quan nhưng chưa làm thủ tục tái xuất, tái nhập hoặc chưa thực hiện việc gia hạn thời gian tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập thì cơ quan hải quan xử lý theo quy định của pháp luật và thực hiện ấn định thuế (nếu có).
Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy (bao gồm cả trường hợp khai trên Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất container/bồn mềm rỗng đối với phương tiện quay vòng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 49 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP) thì thủ tục tái xuất, tái nhập và theo dõi lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy;
b) Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, sau khi tái xuất, tái nhập, người khai hải quan thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu cho tờ khai tạm nhập, tạm xuất theo quy định tại mục 4 Chương VII Thông tư này;
c) Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải làm thủ tục theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan giấy, sau khi tái xuất, tái nhập hàng hóa
a) Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế hoặc không chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu hoặc có thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu 0%:
a.1) Người khai hải quan nộp cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất bộ hồ sơ gồm:
a.1.1) Công văn đề nghị quyết toán tờ khai tạm nhập, tạm xuất, trong đó nêu rõ số tờ khai tạm nhập, tạm xuất, tái nhập, tái xuất: 01 bản chính;
a.1.2) Tờ khai hải quan hàng hóa tái xuất, tái nhập: 01 bản chụp;
a.1.3) Chứng từ thanh toán cho hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất: nộp 01 bản chụp.
a.2) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ, công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ do người khai hải quan nộp với bộ hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan để thực hiện việc quyết toán, xác nhận trên tờ khai hải quan tạm nhập, tạm xuất lưu tại cơ quan hải quan;
b) Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, xuất khẩu, sau khi tái xuất, tái nhập, người khai hải quan thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu cho tờ khai tạm nhập, tạm xuất theo quy định tại mục 4 Chương VII Thông tư này tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất.
Theo đó:
- Trong trường hợp Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất theo dõi, quản lý lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập trên Hệ thống, hiện tại không có quy định phải nộp hồ sơ đề nghị quyết toán tờ khai tạm nhập, tái xuất các tờ khai điện tử.
- Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan giấy, sau khi tái xuất, tái nhập hàng hóa, doanh nghiệp nộp cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất bộ hồ sơ đề nghị quyết toán theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 84 Mục 1 Chương IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính.
2/ Về hồ sơ miễn thuế
Căn cứ hướng dẫn tại Mục II Công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính "Về việc triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu":
“II. Về việc miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, đóng gói hàng hóa xuất khẩu lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện như quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công.
Theo đó, đối với các tờ khai nhập khẩu loại hình E31 được đăng ký từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ "Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan" và Điều 105 Mục 1 Chương VII Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính "Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu".
Bạn đọc có thể tìm nội dung các văn bản đã nêu ở mục THƯ VIỆN VĂN BẢN http://www.customs.gov.vn hoặc liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để bạn đọc biết.
Trân trọng!
Xem  thêm bài

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

@templatesyard